I. The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)

1. Forms

a. Thể khẳng định: S + has/ have + past participle (P2) ...
b. Thể phủ định: S + hasn't / haven't + P2 ...
c. Thể nghi vấn: Has/ Have + S + P2 ...

* Trong đó: 
- Khi chủ ngữ là I, We, You, They và các danh từ số nhiều thì sử dụng: have
- Khi chủ ngữ là He, She, It và các danh từ số ít thì sử dụng: has
Ex:  They have just seen this film.
       She has visited Dalat several times.

2. Usages

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để:

a. diễn tả một hành động hay một sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Trong câu thường sử dụng với since + điểm thời gian (từ ...), for + khoảng thời gian (trong khoảng ...)
Ex:  We have learned English for 5 years.
       He has had his car since 2001.
b. diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian
Ex: She has come here once in her life.
c. diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn lưu lại ở hiện tại
Ex:  Tom has broken his leg, so he can't play football.
       I can't do my homework because I have lost my pen.
d. diễn tả một hành động hay một sự việc vừa xảy ra hoặc vừa mới hoàn tất
Ex: She has just told me your story.
     I have just finished my homework.
e. diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ
Ex:  She has seen this picture several times.
f. chúng ta dùng thì HTHT để thông báo tin tức
Ex:  My brother has grown beard.
       I've found a new job.
Ngu-phap-tieng-anh-9

3. Adverbs

Các trạng từ thường đi với thì hiện tại hoàn thành:

- already (rồi), not ...yet (chưa), yet (dùng trong câu nghi vấn), 
- just (vừa mới), ever (đã từng), never (không bao giờ), 
- since, for, recently (gần đây), lately (mới đây),
- during the last few days/ weeks/ months/ years (trong mấy ngày, mấy tuần, mấy tháng, mấy năm),
- these last days (mấy ngày nay), these last times (dạo này),
- now, today, this week/ month/ year, so far, up to now, up to the present,
- since then, until now, till now, once/ twice/ three times, all his/ her/ your ....life, still (vẫn còn), for, since ...

4. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành với một số trạng từ

a. For: chỉ khoảng thời gian hành động thực hiện được là bao lâu: for two years, for ten minutes, for a long time ...
         Ex: We have lived here for three months.
b. Since: chỉ mốc thời gian: since 2000, since Monday, since last summer ...
         Ex: I haven't seen her since last spring.

Lưu ý: Nếu theo sau since là một mệnh đề (SVO), thì mệnh đề đó để thì quá khứ đơn.
        Ex: She hasn't come back since she left the country.

c. Just: chỉ hành động vừa mới xảy ra trong thời gian ngắn
       Ex: Mark has just finished his report.

d. Already: dùng để nhấn mạnh rằng 1 hành động nào đó đã xảy ra rồi sớm hơn mong đợi. Already dùng cho câu khẳng định và đứng ngay sau trợ động từ have/ has hoặc đứng ở cuối câu
      Ex: Mike: Is Sarah going to phone you later?
            Laura: No. She has already phoned me.

e. Yet: được sử dụng với động từ phủ định để nhấn mạnh rằng hành động nào đó chưa xảy ra, nhưng chúng ta nghĩ hành động đó rồi sẽ xảy ra.
     Ex: I haven't finished this work yet.

f. Ever: thường dùng để hỏi sự trải nghiệm trong cuộc sống hoặc trong công việc.
     Ex: Have you been to France?

g. Never: nói về hành động, sự việc chưa từng trải qua. Được dùng trong câu khẳng định mang ý nghĩa phủ định và được dùng ngay sau have/ has
     Ex: He has never done this work.

Lưu ý: Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với today, this morning (afternoon) ... khi khoảng thời gian ấy chưa hoàn thành ở thời điểm nói câu chuyện.
    Ex: I've written 6 letters this morning. (It's still in this morning)

II. The passive (thể bị động)

Ta dùng dạng bị động khi muốn nhấn mạnh tân ngữ của động từ: Tobe + P2

1. Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:

Dạng tổng quát:     S + V + O + Modifier (bổ từ).
                                         
                       → S + be + P2 + M + by O

           Ex:  People grow rice in many parts in Asia.
             → Rice is grown in many parts in Asia.

Cụ thể muốn đổi từ câu chủ động sang câu bị động chúng ta phải:
  • lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ câu bị động
  • viết động từ tobe ở thì của động từ tác động trong câu chủ động
  • viết động từ tác động ở thì quá khứ phân từ
  • nếu có bổ từ, viết bổ từ ngay sau quá khứ phân từ
  • lấy chủ ngữ của câu chủ động làm tân ngữ câu bị động và đứng sau từ by

2. Các dạng bị động

a. Bị động hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2 (by O)
        Ex: The flowers are watered everyday.

b. Bị động hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + being P2 (by O)
       Ex: The clothes are being washed.

c. Bị động quá khứ đơn: S + was/ were + P2 (by O)
       Ex: My car was cleaned yesterday.

d. Bị động quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + being + P2 (by O)
       Ex: The tables were being moved.

e. Bị động hiện tại hoàn thành: S + has/ have + been + P2 (by O)
      Ex: Some new equipment has been ordered by the company.

f. Bị động với các trợ động từ tình thái:
   S + will/ would/ can/ could/ must/ might/ shall/ should ... + be + P2 (by O)
     Ex: These contracts should be signed by the manager today.

Chú ý: - by + danh từ (đại từ) có thể được dùng trong câu dạng bị động để cho biết ai đã thực hiện hành động của động từ
Tuy vậy, nhiều câu bị động không cần dùng by + agent (tác nhân) khi thông tin đã rõ ràng hoặc không quan trọng
          - by people, by someone, by somebody ... hoặc đại từ nhân xưng không cần thiết dùng

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Top